KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường
xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên
Năm học 2020-2021
Căn cứ Thông tư
17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên các
cơ sở giáo dục phổ thông;
Thông tư 18/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường
xuyên cho cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Kế hoạch số
4455/KH-GDĐT-TC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào
tạo thành phố Hồ Chí Minh về việc triển khai các Thông tư Bồi dưỡng thường xuyên;
Căn cứ Kế hoạch số
651/KH-GDĐT ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Phòng Giáo dục và Đào
tạo về triển khai Quy chế Bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên, cán bộ quản lí tại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập và
ngoài công lập trên địa bàn quận Tân Bình,
Trường THCS Võ Văn Tần xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng
thường xuyên (BDTX) cho cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên năm học 2020-2021 cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
-
Cán bộ quản lý, giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức
về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác
theo yêu cầu của vị trí việc làm, yêu cầu chuẩn nghề nghiệp.
- Phát triển năng
lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh giá
hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự
bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.
- Việc
triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên phải gắn kết chặt chẽ với việc triển
khai đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp và theo chỉ
đạo đổi mới giáo dục của Ngành để từng bước cải thiện và nâng cao năng lực đội
ngũ nhà giáo giáo và cán bộ quản lý giáo dục qua từng năm.
- Tăng
cường hình thức bồi dưỡng thường xuyên qua mạng, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt
tổ chuyên môn và theo phương châm học tập suốt đời.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
- 100% cán bộ quản lí, giáo viên đang
giảng dạy trong nhà trường (79 cán bộ quản lí,
giáo viên).
-
Giáo
viên mới được tuyển dụng trong năm học 2020-2021.
III. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG BỒI DƯỠNG
1. Chương
trình bồi dưỡng 1 (40 tiết/năm học)
1.1. Đối với cán bộ quản lý:
- Các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách
phát triển GDPT; chương trình GDPT, nội dung các môn học, hoạt động giáo dục
thuộc chương trình GDPT; kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ lãnh đạo, quản trị cơ sở GDPT do Bộ
GD&ĐT quy định cụ thể;
-
Tiếp tục nghiên cứu các nội dung cơ bản trong Nghị quyết, chỉ
thị của ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa XII của Đảng.
- Chỉ
thị nhiệm vụ năm học 2020-2021
của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo
về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021.
-
Tiếp tục thực hiện học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh với nội dung chuyên đề
năm 2020 về: “Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng
Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh”.
- Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT ngày
20/7/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ
sở giáo dục phổ thông cho cán bộ quản lý
1.2.
Đối với giáo viên
- Các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính
sách phát triển GDPT; chương trình GDPT 2018, nội dung môn học đang giảng dạy, hoạt động giáo dục thuộc chương trình GDPT 2018.
- Chỉ
thị nhiệm vụ năm học 2020-2021
của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo
về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021.
- Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
16/09/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS công lập.
- Thông tư 21/2014/TT-BGDĐT ngày
07/7/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quản lí và sử dụng xuất bảng
phẩm tham khảo trong các cơ sở giáo dục cho các tổ chuyên môn để nâng cao vai
trò của các tổ chuyên môn trong việc chọn lựa tài liệu hỗ trợ dạy học phù hợp
với người học; tiếp tục đẩy mạnh việc đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá theo
hướng phát triển năng lực học sinh và vận dụng thực tiễn...
2. Chương trình bồi dưỡng 2 (40 tiết/năm học)
2.1.
Đối với cán bộ quản lý
- Sở giáo dục
và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát
triển GDPT của địa phương, thực hiện chương trình GDPT, chương trình giáo dục địa phương; phối hợp với
các dự án để triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (nếu có).
- Chương trình Giáo dục phổ thông mới được ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Những vấn đề chung về quản lí giáo dục
trung học theo yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
- Năng lực lập kế hoạch và tổ chức bộ máy
nhà trường trung học trong giai đoạn đổi mới giáo dục. Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng
lực cho học sinh; áp dụng phương pháp giáo dục STEM trong dạy học; thực hiện
tiết học tại thư viện, tiết học ngoài nhà trường.
- Tổ chức hướng nghiệp và phân luồng học
sinh theo nhu cầu của địa phương và xã hội.
- Đánh giá và phát triển đội ngũ giáo
viên, nhân viên trường học theo định hướng phát triển năng lực.
2.2. Đối với giáo viên
- Nội dung, khung chương
trình môn học của bản thân phụ trách trong chương trình Giáo
dục phổ thông 2018 được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo; Công văn số 07/GDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 01 năm 2019 của Sở Giáo dục
và Đào tạo về hướng dẫn triển khai Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về hướng dẫn triển
khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Thiết
kế, tổ chức dạy học phát triển năng lực học sinh theo phương pháp giáo dục STEM.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho
học sinh; áp dụng phương pháp giáo dục STEM trong dạy học...
- Đổi
mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá theo bộ môn.
- Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin, việc sử dụng bảng tương tác, tiếp tục sử dụng và khai thác dữ liệu
trên trang “Trường học kết nối”, thực hiện Sổ gọi tên ghi điểm điện tử từ Cổng C2
và thực hiện kế hoạch giảng dạy trực tuyến trên trang thong tin, dữ liệu dung
chung của ngành.
- Tiếp tục bồi dưỡng năng lực kiểm tra hoạt
động giáo dục của giáo viên và công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường.
3. Chương trình bồi dưỡng 3 - Khối kiến thức tự chọn (40 tiết/năm học).
Tùy
tình hình thực tế mỗi năm học, Cán bộ quản lý và giáo viên lựa chọn các môđun
để học tập sao cho tổng số tiết lý thuyết và thực hành đảm bảo trên 40 tiết/
năm học.
3.1. Các Module
cán bộ quản lý đăng ký học tập trong năm học 2020-2021:
Yêu cầu bồi dưỡng
theo Chuẩn
|
Mã mô đun
|
Tên và nội dung
chính của mô đun
|
Yêu cầu cần đạt
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
1. Phẩm
chất nghề nghiệp
|
QLPT 02
|
Đổi mới quản trị nhà trường trong bối cảnh
đổi mới giáo dục
|
1. Bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
2. Những vấn đề chung về quản trị nhà
trường trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
3. Quản
trị nhà trường hướng tới phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong bối
cảnh đổi mới giáo dục.
|
8
|
12
|
QLPT 03
|
Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ đối với
cán bộ quản lý cơ sở GDPT
|
1. Tầm quan trọng của việc phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý cơ sở GDPT.
2. Yêu cầu, nội dung và phương thức phát
triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý cơ sở GDPT.
3. Lựa
chọn nội dung ưu tiên và xây dựng kế hoạch phát triển năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ bản thân và cán bộ quản lý khác trong nhà trường.
|
8
|
12
|
2. Quản
trị nhà trường
|
QLPT 04
|
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà
trường
|
1. Khái quát chung về kế hoạch phát triển
nhà trường.
2. Nội dung, phương pháp và quy trình xây
kế hoạch phát triển nhà trường.
3. Giám
sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường.
|
16
|
24
|
QLPT 05
|
Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong
nhà trường
|
1. Những vấn đề chung về quản trị hoạt động
dạy học, giáo dục trong nhà trường.
2. Công tác quản trị hoạt động dạy học,
giáo dục (kế hoạch dạy học và giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh,...) trong nhà trường.
3. Phân
công, hướng dẫn, giám sát, đánh giá giáo viên, tổ chuyên môn thực hiện hoạt
động dạy học và giáo dục trong nhà trường.
|
16
|
24
|
QLPT 10
|
Quản trị chất lượng giáo dục trong nhà
trường
|
1. Những vấn đề chung về quản trị chất
lượng giáo dục trong nhà trường.
2. Các hoạt động quản trị chất lượng giáo
dục trong nhà trường.
3. Quản
trị chất lượng giáo dục hướng tới phát triển chất lượng bền vững đối với nhà
trường.
|
16
|
24
|
3.2. Các Module giáo
viên đăng ký học tập trong năm học 2020-2021:
Yêu cầu bồi dưỡng theo Chuẩn
|
Mã mô
đun
|
Tên mô
đun
|
Nội dung chính
của mô đun
|
Thời
gian thực hiện (tiết)
|
Lý, thuyết
|
Thực
hành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I. Phẩm
chất nhà giáo
|
GVPT
01
|
Nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo trong
bối cảnh hiện nay
|
1. Phẩm chất đạo
đức của nhà giáo trong bối cảnh hiện nay.
2. Các quy định về
đạo đức nhà giáo.
3. Tự bồi dưỡng,
rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo.
|
8
|
12
|
GVPT
02
|
Xây dựng phong cách của giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông
trong bối cảnh hiện nay
|
1. Nghề nghiệp giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay.
2. Những yêu cầu về
phong cách của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay; kỹ
năng xử lý tình huống sư phạm.
3. Xây dựng và rèn
luyện tác phong, hình thành phong cách nhà giáo.
|
8
|
12
|
II.
Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
|
GVPT
03
|
Phát triển chuyên môn của bản thân
|
1. Tầm quan trọng
của việc phát triển chuyên môn của bản thân.
2. Xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng để phát triển chuyên môn của bản thân.
3. Nội dung cập
nhật yêu cầu đổi mới nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân đối với giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông.
|
16
|
24
|
GVPT
04
|
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo
hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
1. Những vấn đề
chung về dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Xây dựng kế
hoạch và tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Phát triển được chương trình môn học, hoạt động giáo
dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
16
|
24
|
GVPT
05
|
Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
1. Những vấn đề
chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh.
2. Các phương pháp,
kỹ thuật dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
3. Vận dụng phương
pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
|
16
|
24
|
GVPT
06
|
Kiểm tra, đánh giá học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông
theo hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh
|
1. Những vấn đề
chung về kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Phương pháp,
hình thức, công cụ kiểm tra, đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo
dục phổ thông.
3. Vận dụng phương
pháp, hình thức, công cụ trong việc kiểm tra, đánh giá phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh cơ sở giáo dục phổ thông.
|
16
|
24
|
GVPT
07
|
Tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động
dạy học và giáo dục
|
1. Đặc điểm tâm lý
lứa tuổi của từng đối tượng học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Quy định và phương
pháp tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học, giáo dục trong các cơ
sở giáo dục phổ thông.
3. Vận dụng một số
hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong
hoạt động dạy học và giáo dục.
|
16
|
24
|
III.
Xây dựng môi trường giáo dục
|
GVPT
08
|
Xây dựng văn hóa nhà trường trong các cơ sở
giáo dục phổ thông
|
1. Sự cần thiết của
việc xây dựng văn hóa nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Các giá trị cốt
lõi và cách thức phát triển văn hóa nhà trường trong các cơ sở giáo dục phổ
thông.
3. Một số biện pháp
xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường trong các cơ sở giáo
dục phổ thông.
|
8
|
12
|
GVPT
09
|
Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường
trong các cơ sở giáo dục phổ thông
|
1. Một số vấn đề
khái quát về quyền dân chủ trong trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Biện pháp thực
hiện quyền dân chủ của giáo viên và học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ
thông.
3. Biện pháp thực
hiện quyền dân chủ của cha mẹ học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
GVPT
10
|
Thực hiện và xây dựng trường học an toàn,
phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục phổ thông
|
1. Vấn đề an toàn,
phòng chống bạo lực học đường trong trường trong các cơ sở giáo dục phổ thông
hiện nay.
2. Quy định và biện
pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong các cơ
sở giáo dục phổ thông.
3. Một số biện pháp
tăng cường đảm bảo trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường trong
các cơ sở giáo dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay.
|
16
|
24
|
IV.
Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
|
GVPT
11
|
Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ học
sinh và các bên liên quan trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong
các cơ sở giáo
dục phổ thông
|
1. Vai trò của việc
tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ của học
sinh và các bên liên quan.
2. Quy định về mối
quan hệ hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên
quan.
3. Biện pháp tăng
cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ của học sinh và các bên liên quan.
|
8
|
12
|
GVPT
12
|
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh
trong các cơ sở giáo dục phổ thông
|
1. Sự cần thiết của
việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động dạy học
trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Quy định của
ngành về việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động
dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Biện pháp tăng
cường hiệu quả phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt động
dạy học trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
GVPT
13
|
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho
học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông
|
1. Sự cần thiết của
việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc thực hiện giáo
dục đạo đức, lối sống cho học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Nội quy, quy tắc
văn hóa ứng xử của nhà trường; quy định tiếp nhận thông tin từ các bên liên
quan về đạo đức, lối sống của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Một số kỹ năng
tăng cường hiệu quả phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong hoạt
động giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
V. Sử
dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và
sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
|
GVPT
14
|
Nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc
tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông
|
1. Tầm quan trọng
của việc sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ
sở giáo dục phổ thông hiện nay.
2. Tài nguyên học
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ
thông.
3. Phương pháp tự
học và lựa chọn tài nguyên học ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc để nâng cao hiệu
quả sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở
giáo dục phổ thông.
|
8
|
12
|
GVPT
15
|
Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và
sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông
|
1. Vai trò của công
nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Các phần mềm và
thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ
sở giáo dục phổ thông.
3. Ứng dụng công
nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học và
giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
|
16
|
2
|
· Lưu ý:
- Giáo viên đăng ký học tập, nghiên cứu các môđun và thực hiện các
tiết thực hành đảm bảo các yêu cầu cần đạt tại khoản 3 Mục III của Thông tư 17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11
năm 2019 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên các
cơ sở giáo dục phổ thông.
- TTCM ghi nhận tên những Môđun giáo viên đăng ký vào biên bản họp
tổ để tiện theo dõi và kiểm tra. TTCM tổng hợp những nội dung các cá nhân đăng
ký vào Kế hoạch công tác BDTX của tổ và gửi về BGH sau khi thống nhất trong tổ
chuyên môn.
IV. HÌNH THỨC BỒI
DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
-
Hình thức học tập BDTX chủ yếu là lấy việc tự học, tự nghiên cứu là chính, qua
đó giúp giáo viên chủ động phát triển năng lực nghề nghiệp của bản thân.
- Chương trình BDTX
cụ thể năm học 2020 -2021 được tiến hành theo hình thức:
+ Bồi dưỡng qua
các lớp đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Bồi dưỡng thông
qua các lớp tập huấn tại Phòng Giáo dục và Đào tạo.
+ Bồi dưỡng thông
qua tự học của người học, tự bồi dưỡng của CBQL, giáo viên.
+
Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt của tổ, nhóm chuyên môn. Thực hiện nhiều chuyên
đề ở tổ bộ môn gắn việc học tập BDTX với thực tế giảng dạy trong năm học 2020–
2021.
+
Tổ chức tập huấn cho toàn bộ giáo viên theo kế hoạch và hướng dẫn của Sở, Phòng
GD &ĐT.
+
Bồi dưỡng thông qua hoạt động dự giờ đồng nghiệp, hội thi giáo viên dạy giỏi
cấp trường, quận và các tiết thao giảng, chuyên đề.
-
Tăng cường công tác tổ chức rút kinh nghiệm qua công tác BDTX tại đơn vị để cán
bộ quản lý, giáo viên có điều kiện trao đổi, thảo luận tìm ra giải pháp tự học
hiệu quả, đồng thời qua đó giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh và chỉ đạo tốt
hơn trong việc thực hiện kế hoạch.
V. ĐÁNH
GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
1. Căn cứ đánh giá
và cách thức đánh giá BDTX
- Thực hiện theo Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy
chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ
sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Đánh giá việc vận dụng kiến thức BDTX
vào thực tiễn dạy học, giáo dục học sinh; thực tiễn quản lý cơ sở giáo dục phổ
thông. Đánh giá thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (đối với các nội dung lý
thuyết), bài tập nghiên cứu, bài thu hoạch (đối với nội dung thực hành) đảm bảo
đáp ứng yêu cầu về mục tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung Chương trình BDTX và
quy định tại Quy chế này.
2.
Xếp loại kết quả BDTX
a) Bài kiểm tra lý thuyết, thực hành chấm
theo thang điểm 10 và đạt yêu cầu khi đạt điểm từ 05 trở lên.
b) Hoàn thành kế hoạch BDTX: Giáo viên,
cán bộ quản lý được xếp loại hoàn thành kế hoạch BDTX khi thực hiện đầy đủ các
quy định của khóa bồi dưỡng; hoàn thành đủ các bài kiểm tra với kết quả đạt yêu
cầu trở lên theo quy định của mục a, phần này.
c) Không hoàn thành kế hoạch BDTX: Giáo
viên, cán bộ quản lý không đáp ứng được các yêu cầu hoặc các bài kiểm tra có
kết quả chưa đạt yêu cầu.
3. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
- Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của
giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận kết quả
BDTX đối với cán bộ quản lý (không cấp
giấy chứng nhận kết quả BDTX cho cán bộ quản lí, giáo viên không hoàn thành kế
hoạch).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trách nhiệm của hiệu trưởng
- Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; phê
duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của giáo viên; xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của
nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo viên của nhà trường theo
thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết
quả BDTX của CBQL và giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/5/2021 để đánh giá, xếp loại..
- Nộp Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020-2021
về Phòng Giáo dục và Đào tạo (01bản in) trước ngày 31/05/2020.
- Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa
phương đối với giáo viên tham gia BDTX.
2. Trách nhiệm của giáo viên
- Xây dựng Kế hoạch BDTX của cá nhân năm học 2020-2021,
tổ trưởng chuyên môn duyệt và gửi về Phó hiệu trưởng trước ngày 28/5/2020.
- Thực hiện Kế hoạch BDTX đã được phê duyệt; nghiêm
chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường.
- Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực
hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học
tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3. Lịch thực hiện
Thời gian
|
Nội dung
|
Phân công thực hiện
|
Tháng
5+6/2020
|
-
Ban giám hiệu xây dựng và triển khai kế
hoạch đến các tổ chuyên môn, thực hiện và lưu trữ hồ sơ BDTX hằng năm
-
GVBM nhận tập ghi chép việc bồi dưỡng thường
xuyên, căn cứ KH BDTX của nhà trường để xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân. Nộp
KH BDTX cá nhân cho TTCM vào 05/6/2020.
- Tổ
trưởng chuyên môn tổng hợp kế hoạch BDTX của cá nhân vào hồ sơ tổ, phê duyệt
kế hoạch BDTX cá nhân và nộp BGH phê duyệt. Hạn chót 07/6/2020. TTCM cùng với
BGH kiểm tra tiến độ thực hiện của cá nhân.
|
-BGH + TTCM
-GVBM
-TTCM+GVBM
|
Tháng
7+8/2020
|
-
Học tập chính trị hè 2020 do nhà trường
tổ chức. Viết bài thu hoạch cá nhân. TTCM duyệt và tổng hợp, nộp về BGH để
kịp tiến độ báo cáo cho PGD.
-
Sinh hoạt chuyên môn đầu năm nhằm đẩy
mạnh đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học
sinh và vận dụng thực tiễn. Từng nhóm chuyên môn chủ động xây dựng kế hoạch
dạy học theo chủ đề trong cả năm học để thực hiện.
-
GVBM tự bồi dưỡng đặc điểm nghề nghiệp,
phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo
yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp.
+ Yêu cầu của nhiệm vụ
năm học.
+ Yêu cầu của cấp học.
+ Yêu cầu đổi mới và nâng
cao chất lượng giáo dục.
+ Tiếp tục vận dụng phương pháp dạy học tích cực “Sử dụng sơ đồ tư
duy, phương pháp dạy học Khăn trải bàn, soạn giảng trên bảng tương tác”,
khuyến khích áp dụng phương pháp STEM vào dạy học (Lưu ý thể hiện cả trong
giáo án).
+
Tích hợp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
+Tăng cường nghiên cứu tài liệu đổi mới kiểm
tra đánh giá, thực hành ra đề kiểm tra bám sát chuẩn KTKN.
|
- Toàn
trường
-
BGH TTCM, + GVBM
- GVBM + TTCM
|
Tháng 9+10/
2020
|
Đẩy mạnh các hoạt động:
*Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo
hướng nghiên cứu bài học
* Phương pháp dạy
học tích cực
*
Dạy học với CNTT, sử dụng bảng tương tác trong giảng dạy
Thực
hiện:
- Tổ, nhóm tích
cực đẩy mạnh các hoạt động chuyên môn, trao đổi, chia sẽ kinh nghiệm trong
giảng dạy qua các tiết dự giờ đồng nghiệp, các tiết thao giảng và chuyên đề. Một nhóm chuyên môn thực hiện một chuyên đề Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài
học:
+ Bước 1:
Soạn thảo chuyên đề.
+ Bước 2:
Thông qua nhóm – tổ chuyên môn.
+ Bước 3:
Tiến hành dự giờ, nhận xét, rút kinh nghiệm. Thực hành tiết dạy có sử dụng PP bản đồ tư duy, bàn tay nặn bột.
+ Bước 4:
Tổng hợp ý kiến đóng góp của tổ, nhóm bổ sung, hoàn chỉnh.
|
- Thực hiện đối với từng nhóm chuyên môn theo kế
hoạch đầu năm -> 100% giáo viên trong tổ tham gia
- Thi Giáo viên giỏi cấp
trường, quận.
- Tổ nhóm CM thực hiện theo kế hoạch.
|
Tháng 12.2020
+1/2021
|
Bồi
dưỡng kiến thức xây dựng đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Các tổ chuyên môn thực hiện ma trận, đề kiểm tra và thống nhất cách
chấm, đánh giá học sinh theo hướng phát triển năng lực cho học sinh.
-
Các tổ nhóm chuyên môn thực hiện các tiết chuyên đề về đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh đảm
bảo 4 cấp độ: Nhận biết, thống hiểu, vận dụng thấp, vận dụng cao (chú ý các
cấp độ đối với đề dành riêng cho học sinh học hòa nhập, khuyết tật).
-
Nhà trường tiếp tục xây dựng ngân đề đề kiểm tra các bộ môn.
+ Tiếp tục công tác tự bồi dưỡng: GV tích
cực nghiên cứu các nội dung Mônđun tự chọn theo đăng ký đầu năm.
|
2 PHT + TTCM+ GVBM.
BGH triển khai, hướng dẫn thực hiện -> từng tổ bộ
môn
- TTCM+GVBM
|
Tháng 2+3/
2021
|
-
Bồi dưỡng kiến thức giáo dục kỹ năng
sống, giáo dục giữ gìn và bảo vệ môi trường qua các tiết dạy.
- Tiếp
tục học tập các module tự chọn theo kế hoạch
- Tiếp tục bồi dưỡng năng lực kiểm tra hoạt
động và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo.
-
Bồi dưỡng giáo dục pháp luật theo kế hoạch Phổ biến pháp luật hàng tháng.
- Tiếp tục phổ biến những nội dung về đánh
giá, xếp loại học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ban hành.
+
Các tổ trưởng phân công giáo viên thực hiện các tiết dạy minh họa có ứng dụng
những module cá nhân đã đăng ký học tập (theo qui trình thực hiện 1 chuyên đề).
+ Tổ, nhóm góp ý, rút kinh nghiệm và đánh
giá kết quả thực hiện.
|
- BGH+TTCM+ GV
tự bồi dưỡng.
- GV- TT- BGH
- BGH+TTCM +
GVBM
- Ban TTPL
BGH+TTCM+
GV
- TTCM+GVBM
|
Tháng 4+5/
2021
|
- Giáo viên hoàn tất viết bài thu
hoạch, hoàn thành tập ghi chép cá nhân về công tác BDTX.
-
TTCM phê duyệt, đánh giá điểm từng GV trong tổ. TTCM tổng hợp tập ghi chép
BDTX gửi về PHT (25/4/2021).
–
BGH đánh giá kết quả học tập và thu hoạch của từng GVBM, tổng hợp kết quả
đánh giá nộp PGD theo kế hoạch. Lưu hồ sơ BDTX theo quy định.
|
- GVBM
- TTCM+GVBM
- BGH +PHT (T Út)
|
Trên
đây là Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý, giáo viên năm học 2020-2021
của Trường THCS Võ Văn Tần. Đề nghị các tổ chuyên môn, cá nhân nghiêm túc tổ
chức thực hiện. /.