UBND QUẬN TÂN BÌNH CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG
THCS VÕ VĂN TẦN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:
/KH-VVT Tân Bình, ngày 25 tháng 09 năm 2014
KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CHỈ THỊ 40/CT-TW
Năm học 2014 -
2015
I.
THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CBQL:
A.
Đội ngũ nhà giáo:
1- Tổng số giáo viên: 60 (58 biên chế và 2 hợp đồng trường), trong đó:
Trình độ đào tạo sư phạm
|
Trình độ lý luận chính trị
|
Đảng viên
|
Đoàn viên
|
CĐV
|
Trình độ tin
học
|
Trình độ ngoại
ngữ
|
Chưa
chuẩn
|
Đạt
chuẩn
|
Trên
chuẩn
|
SC
|
TC
|
CC
|
cử
nhân
|
A
|
B
|
C
|
Ưng
dụng CNTT
|
A
|
B
|
C
|
Cử
nhân
|
0
|
10
|
48
|
54
|
4
|
0
|
0
|
7
|
22
|
58
|
48
|
3
|
0
|
30
|
7
|
9
|
1
|
8
|
2-
Tổng số giáo viên dạy lớp: 59 người
(+ 1 GV tâm lý)
+
Tổng
số lớp: 34
+
Hệ
số GV : 1.7
3- So với quy định: Thiếu (GV môn Sinh và Nông
nghiệp)
4-
Giáo viên không dạy lớp: 1 (GV tư
vấn tâm lý)
5-
Danh sách giáo viên chưa đạt chuẩn: 0
6- Giáo viên:
TT
|
Lớp
|
Số
GV
|
Trình
độ đào tạo sư phạm
|
So
với quy định
|
Xếp
loại chuyên môn (13-14)
|
Chưa
chuẩn
|
Đạt
chuẩn
|
Trên
chuẩn
|
Thạc
sĩ
|
Thừa
|
Thiếu
|
Tốt
|
Khá
|
Đạt
y/cầu
|
Chưa
đạt
|
Cộng
|
58
|
0
|
10
|
48
|
0
|
0
|
2
|
41
|
6
|
0
|
0
|
Tỷ
lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.
Cán bộ quản lý giáo dục:
Cán
bộ
|
Tổng
số
|
Nữ
|
Đảng
viên
|
Đoàn
viên
|
Đào
tạo sư phạm
|
Trình
độ chính trị
|
Bồi
dưỡng QLGD
|
Đạt
chuẩn
|
Trên
chuẩn
|
Thạc
sĩ
|
SC
|
TC
|
CC
|
Cử
nhân
|
Đã
TN
|
Đang
học
|
HT
|
1
|
|
1
|
0
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
PHT
|
2
|
1
|
1
|
0
|
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
2
|
|
Cán bộ
|
Trình độ tin
học
|
Trình độ ngoại
ngữ
|
A
|
B
|
C
|
Ưng dụng CNTT
|
A
|
B
|
C
|
Cử nhân
|
Hiệu
trưởng
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Phó
hiệu trưởng
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
II.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ:
A. Tư tưởng chính trị:
- Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng,
giáo dục đạo đức, tư tưởng Hồ Chí Minh trong đảng viên cũng như toàn thể
CB-GV-NV nhà trường, đảm bảo giữ vững quan điểm, lập trường, kiên định với lý
tưởng Bác Hồ đã chọn; xây dựng được khối đoàn kết thống nhất. Kiên quyết đấu
tranh chống các quan điểm sai trái, lệch lạc, các biểu hiện tiêu cực trong công
tác, thoái hóa trong lối sống.
- Cải tiến sinh hoạt đảng trong chi bộ, tăng cường
thực hiện tự phê bình và phê bình nhằm để nâng cao sức chiến đấu của Đảng. Tập
thể tổ chức Đảng cùng với thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả
hoạt động của đơn vị.
B. Đạo đức:
- Tiếp tục tổ chức quán triệt, vận động CB-GV-NV
toàn trường thực hiện cuộc vận động làm theo tấm gương đạo đức và phong cách
làm việc của chủ tịch Hồ Chí Minh, có tâm với nghề, yêu thương học sinh, giúp
học sinh vượt qua hoàn cảnh khó khăn để tiếp tục đến trường.
- Việc thực hiện chỉ thị 33/2006/TTg của thủ tướng chính
phủ về “Chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục”; Quyết định
số 3817/QH/BGDĐT của Bộ giáo dục và đào tạo triển khai kế hoạch tổ chức cuộc
vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo
dục”, “Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và với tình trạng học sinh không
đạt chuẩn lên lớp”. Hàng năm tại hội nghị CBCC-VC đầu năm học nhà trường đều
phát động và tổ chức cho CB, GV, NV ký cam kết thi đua, thực hiện 2 không với 4
nội dung nhằm hạn chế tình trạng HS chưa đạt trình độ chuẩn kiến thức ngồi nhầm
lớp.
C. Chuyên môn:
- Nhà trường thực hiện đúng quy trình quy hoạch đội
ngũ quản lý nhà trường hàng năm cũng như việc thực hiện đề đạt bổ nhiệm lại cán
bộ quản lý.
- Căn cứ vào khung chương trình của Sở giáo dục –
Phòng giáo dục nhà trường đã triển khai đến GV trực tiếp giảng dạy xây dựng kế
hoạch giảng dạy bám theo khung chương trình và căn cứ vào tình hình thực tế HS
trong nhà trường để xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng bài dạy nhằm đảm bảo thực
hiện đúng theo phân phối chương trình.
- Hàng năm, nhà trường đều xây dựng kế hoạch kiểm
tra nội bộ và tiến hành thực hiện kế hoạch thanh kiểm tra hoạt động sư phạm của
giáo viên (100% GV trực tiếp giảng dạy) để làm cơ sở đánh giá chất lượng giáo
viên cuối năm học cũng như xây dựng quy hoạch đội ngũ quản lý nhà trường.
- Thường xuyên quan tâm xây dựng môi trường giáo dục
lành mạnh: Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo từng chủ điểm với
nhiều hình thức để tạo bầu không khí cởi mở trong học sinh – giáo viên. Thường
xuyên nhắc nhở GV thực hiện nếp sống văn hóa; giữ vững kỷ luật, kỷ cương, nâng
cao tinh thần trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, thực hiện tốt quy chế dân chủ
trong trường học.
- Việc thực hiện phân cấp quản lý nhà nước về Giáo
dục- Đào tạo: Vào đầu năm học hiệu trưởng đều ra quyết định bổ nhiệm chức danh
tổ trưởng – tổ phó chuyên môn, đồng thời phân công trách nhiệm cho hiệu phó,
các tổ trưởng, nhóm trưởng chuyên môn để thực
hiện nhiệm vụ theo điều lệ trường THCS.
D. Ngoại ngữ – Tin học:
- Ban Giám Hiệu thường xuyên vận động GV-NV tự học
tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Cử GV- NV tham gia đầy đủ các lớp
tập huấn do PGD tổ chức.
- Lập danh sách GV tham gia các lớp bồi dưỡng về
Ngoại ngự - Tin học do PGD tổ chức, tạo điều kiện cho GV Anh văn tham gia hoàn
thành bồi dưỡng chuẩn B2 do Sở GD tổ chức, phấn đấu từ nay đến năm 2015 100% GV
Anh văn đạt chuẩn cấp độ B2.
III . KẾ HOẠCH BỘI DƯỠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ:
A.
Tham dự lớp do Ngành tổ chức:
Chương
trình
|
Giáo
viên
|
Cán
bộ QLGD
|
Thời gian học
|
Nguồn
kinh phí
|
1. Trình độ nghiệp vụ sư phạm:
-
Học để nâng chuẩn:
+
Cao đẳng
+
Đại học
+
Sau đại học
|
ĐH : 2
|
Sau ĐH: 1
|
2014 - 2016
|
Tự túc
|
2.
Trình độ chính trị:
-
Sơ cấp lý luận chính trị
-
Trung cấp LL chính trị
-
Cao cấp LL chính trị
|
TCCT : 4
|
CCCT : 1
|
2014 – 2016
|
|
3.
Ngoại ngữ:
-
Chứng chỉ A
-
Chứng chỉ B
-
Chứng chỉ C
-
Cử nhân anh văn
|
|
|
|
|
4.
Tin học:
-
Chứng chỉ A
-
Chứng chỉ B
-
Ứng dụng CNTT
|
CC A: 5
|
|
|
Tự túc
|
v Danh sách cụ
thể:
STT
|
Họ và tên
|
Dự học lớp
|
Thời gian
|
1
|
Mai
Hữu Hòa
|
Đại
học Toán
|
2014
- 2016
|
2
|
Hoang
Anh Tuấn
|
Đại
học Toán
|
2014
- 2016
|
3
|
Mai
Thị Dung
|
Trung
cấp LL chính trị
|
2014
- 2016
|
4
|
Bùi
Thị Ngọc Lý
|
Trung
cấp LL chính trị
|
2014
- 2016
|
5
|
Pham
Quang Vinh
|
Trung
cấp LL chính trị
|
2014
- 2016
|
6
|
Nguyễn
Thị Kim lan
|
Trung
cấp LL chính trị
|
2014
- 2016
|
7
|
Lê Thị Ngọc
Sương
|
Cao
cấp LL chính trị
|
(Chờ
Quận uỷ)
|
8
|
Lê Thị Ngọc
Sương
|
Cao
học QLGD (ĐHSP TPHCM)
|
2014
- 2016
|
B) Công tác bồi
dưỡng thường xuyên:
- Tham gia học tập chính trị hè.
- Tham dự chuyên đề và phương pháp giảng dạy bộ môn
do PGD tổ chức.
- Tham gia học tập bồi dưỡng thường xuyên của từng
bộ môn theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT và của nhà trường).
Nơi nhận : HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD&ĐT;
- Lưu VP.
PHÒNG GD&ĐT TÂN BÌNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT <st1:country-region w:st="on">NAM</st1:country-region>
TRƯỜNG:………………….. Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc

Số:
/ Tân
Bình, ngày tháng năm 2013
DỰ KIẾN NGUỒN KINH PHÍ
BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CB QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NĂM HỌC 201… – 201…
Nội
dung lớp
bồi
dưỡng
|
CB –
GV tham dự
bồi dưỡng
|
Nguồn
kinh phí
|
Mức
kinh phí hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HIỆU TRƯỞNG
HỒ
SƠ THỰC HIỆN CHỈ THỊ 40/CT-TW của trường
1. Văn bản chỉ đạo
các cấp
2. Quyết định thành
lập Ban chỉ đạo thực hiện công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội
ngũ CB – GV – CNV trong nhà trường ( do HT ban hành )
3. Kế hoạch thực
hiện chỉ thị 40/CT-TW của nhà trường theo từng năm học.
4. Bảng thống kê
theo dõi kết quả học tập nâng cao trình độ chuyên môn chính trị của đội ngũ
CB-GV-CNV theo từng năm.
5. Báo cáo sơ kết,
tổng kết theo từng năm.
HỒ SƠ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC KĐCLGD
1. Văn bản chỉ đạo
các cấp
2. Quyết định thành
lập hội đồng tự đánh giá của trường
3. Kế hoạch theo
từng năm
4. Báo cáo tổng
kết việc thực hiện công tác KĐCLGD theo
từng năm
5. Báo cáo tự đánh
giá của nhà trường
6. Hồ sơ kiểm định
chất lượng giáo dục của nhà trường
PHÒNG GD& ĐT TÂN BÌNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT <st1:country-region w:st="on">NAM</st1:country-region>
TRƯỜNG:…………………. Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc

Số: /KH- Tân Bình, ngày tháng
năm 2013
KẾ HOẠCH CHUYÊN
MÔN
Năm học ……………………
I. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CHUNG:
Phần này cần nêu được ý thực hiện chủ
đề năm học chung của Ngành “Nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác quản lý, nghiên cứu, giảng dạy phát triển năng khiếu
và phẩm chất học sinh” và mục tiêu định hướng của từng cấp học (Thí dụ: mục tiêu định hướng của cấp THCS
năm học 2013 – 2014 “Nâng cao giáo dục toàn diện, phát triển giáo dục mũi nhọn,
rèn luyện năng lực vận dụng sáng tạo của học sinh vào cuộc sống”; của bậc Mầm
non “ Tiếp tục giữ vững mục tiêu, phát triển an toàn, bền vững, từng bước hội nhập với giáo dục Mầm non trong khu vực
với phương châm “ Tất cả vì trẻ em và vì sự phát triển của nhà trường”...
II.NHIỆM
VỤ CỤ THỂ VÀ BIỆN PHÁP THỤC HIỆN:
1. Công
tác tư tưởng chính trị, đạo đức và xây dựng môi trường sư phạm:
2. Công
tác tổ chức các hoạt động dạy và học:
a) Sinh
hoạt tổ nhóm.
b) Thao
giảng, chuyên đề, SKKN, tiết dạy tốt, dự giờ.
c) Kế
hoạch giảng dạy, soạn giảng, ĐDDH, hồ sơ sổ sách giáo viên.
d) Kiểm
tra, chấm trả bài, báo điểm.
e) Bồi
dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
f) Thực
hiện chương trình tăng cường tiếng Anh, tăng cường Tin học, dạy học tự chọn.
g) Công
tác tự bồi dưỡng của giáo viên.
3. Thực
hiện các hoạt động giáo dục toàn diện:
a) Giáo
dục thể chất và trật tự kỷ luật học đường.
b) Giáo
dục thẩm mỹ, hoạt động ngoại khóa, phong trào hoạt động ngoài giờ lên lớp.
c) Giáo
dục CN – KT, hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông.
4. Công
tác phổ cập giáo dục:
5. Các
công tác hỗ trợ cho chuyên môn:
a) Đối với
công tác giám thị.
b) Đối với
công tác chủ nhiệm.
c) Đối với
công tác thí nghiệm thực hành.
d) Đối với
công tác thiết bị thư viện.
6. Công
tác quản lý, kiểm tra:
7. Tham
gia các hoạt động phong trào do Ngành tổ chức:
a) Học
sinh.
b) Giáo
viên.
III.CHỈ
TIÊU PHẤN ĐẤU:
1. Danh
hiệu thi đua tập thể, cá nhân:
2. Hiệu
quả đạt được của các hoạt động:
a) Duy trì
sĩ số.
b) Tốt
nghiệp THCS.
c) Tốt
nghiệp nghề.
d) Lên lớp
thẳng.
e) Hiệu
suất đào tạo 1 năm.
f) Hiệu
suất đào tạo 4 năm.
g) Hiệu
quả đào tạo: Học lực – Hạnh kiểm.
h) Học
sinh giỏi : cấp trường – cấp quận – cấp thành phố.
i) Thể dục
thể thao : huy chương Vàng, bạc, đồng .
IV. BIÊN
CHẾ NĂM HỌC VÀ LỊCH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN CỦA NĂM HỌC:
Nơi nhận : HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD&ĐT;
- Lưu VP.
Duyệt của Phòng GD&ĐT
* Lưu ý : Kế hoạch Chuyên môn của năm
học được đóng thành tập gồm, có bìa rõ ràng,
bao gồm:
-
Kế hoạch chuyên môn chung của nhà trường;
-
Kế hoạch ngoài giờ lên lớp;
- Kế
hoạch thực hiện chương trình tự chọn;
- Kế
hoạch thực hiện chương trình 2 buổi (nếu có);
- Kế
hoạch thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”;
- Kế
hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu;
- Kế
hoạch hướng nghiệp.
- Kế
hoạch của các tổ chuyên môn trong nhà trường ( Văn, Toán, Anh, …)